- ≥90%
Giai đoạn đầu (giai đoạn 0 đến I) - 40%-90%
Giai đoạn giữa (giai đoạn II đến III) - 20%-30%
Giai đoạn muộn (giai đoạn IV)
- 01ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN VÚ, VẾT THƯƠNG NHỎ, BẢO VỆ CHỨC NĂNG VÚ , LẤY LẠI SỰ TỰ TIN VÀ XINH ĐẸP CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ;
- 02ÍT TÁC DỤNG PHỤ, HỒI PHỤC NHANH CHÓNG, KHÔNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC TẾ BÀO LÀNH, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG;
- 03HIỆU QUẢ RÕ RỆT, GIẢM TỈ LỆ DI CĂN VÀ TÁI PHÁT;
- 04THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ XÂM LẤN NGẮN, SAU 1 TUẦN ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN CÓ THỂ ĐI LẠI BÌNH THƯỜNG.
- 1、PHẪU THUẬT: CẮT BỎ VÚ ĐỂ LẠI VẾT THƯƠNG LỚN, MẤT THẨM MỸ, GÂY ÁP LỰC TÂM LÝ VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC KHỎE THỂ CHẤT CŨNG NHƯ TINH THẦN NGƯỜI BỆNH;
- 2、ĐIỀU TRỊ TRUYỀN THỐNG: ĐỂ LẠI TÁC DỤNG PHỤ NHƯ RỤNG TÓC, NÔN MỬA VÀ SUY NHƯỢC. LÀM TỔN THƯƠNG CÁC MÔ TẾ BÀO KHÁC VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN. HIỆU QUẢ HẠN CHẾ, DỄ DI CĂN VÀ TÁI PHÁT. THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ KÉO DÀI VÀ TỐN KÉM;
- 3、DỊCH VỤ: NHÂN VIÊN Y TẾ LƠ LÀ, TRAO ĐỔI KHÔNG RÕ RÀNG, CỤ THỂ.
- ≥80%
GIAI ĐOẠN ĐẦU (GIAI ĐOẠN 0 ĐẾN I) - 30%-70%
GIAI ĐOẠN TRUNG GIAN (GIAI ĐOẠN II ĐẾN III) - <20%
GIAI ĐOẠN MUỘN (GIAI ĐOẠN IV)
- 01Không cần cắt bỏ, bảo vệ tử cung, duy trì chức năng sinh sản, đời sống sinh lý, lấy lại sự tự tin và xinh đẹp của người phụ nữ;
- 02Ít tác dụng phụ, hồi phục nhanh chóng, không ảnh hưởng đến các tế bào lành, nâng cao chất lượng cuộc sống;
- 03Hiệu quả rõ rệt, giảm tỉ lệ di căn và tái phát;
- 04THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ XÂM LẤN NGẮN, SAU 1 TUẦN ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN CÓ THỂ ĐI LẠI BÌNH THƯỜNG.
- 1、Phẫu thuật: Cắt bỏ tử cung sẽ dẫn đến mất khả năng sinh sản. Vết thương phẫu thuật lớn, tiềm ẩn những nguy cơ như rối loạn sinh lý, tiết niệu, gây áp lực tâm lý và ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất cũng như tinh thần người bệnh;
- 2、Điều trị truyền thống: để lại tác dụng phụ như rụng tóc, nôn mửa và suy nhược. Làm tổn thương các mô tế bào khác và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Hiệu quả hạn chế, dễ di căn và tái phát. Thời gian điều trị kéo dài và tốn kém;
- 3、DỊCH VỤ: NHÂN VIÊN Y TẾ LƠ LÀ, TRAO ĐỔI KHÔNG RÕ RÀNG, CỤ THỂ.
- 70%-90%
GIAI ĐOẠN ĐẦU (GIAI ĐOẠN 0 ĐẾN I) - 20%-70%
GIAI ĐOẠN TRUNG GIAN (GIAI ĐOẠN II ĐẾN III) - <20%
GIAI ĐOẠN MUỘN (GIAI ĐOẠN IV)
- 01Không cần cắt bỏ, bảo vệ tử cung, duy trì chức năng sinh sản, đời sống sinh lý, lấy lại sự tự tin và xinh đẹp của người phụ nữ;
- 02Ít tác dụng phụ, hồi phục nhanh chóng, không ảnh hưởng đến các tế bào lành, nâng cao chất lượng culấy lại sự tự tin và xinh đẹp của người phụ nữ;ộc sống;
- 03HIỆU QUẢ RÕ RỆT, GIẢM TỈ LỆ DI CĂN VÀ TÁI PHÁT;
- 04THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ XÂM LẤN NGẮN, SAU 1 TUẦN ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN CÓ THỂ ĐI LẠI BÌNH THƯỜNG.
- 1、Phẫu thuật: Cắt bỏ buồng trứng sẽ dẫn đến mất khả năng sinh sản, vết thương lớn, tiềm ẩn những nguy cơ cắt bỏ không hoàn toàn, gây áp lực tâm lý và ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất cũng như tinh thần người bệnh;
- 2、ĐIỀU TRỊ TRUYỀN THỐNG: ĐỂ LẠI TÁC DỤNG PHỤ NHƯ RỤNG TÓC, NÔN MỬA VÀ SUY NHƯỢC. LÀM TỔN THƯƠNG CÁC MÔ TẾ BÀO KHÁC VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN. HIỆU QUẢ HẠN CHẾ, DỄ DI CĂN VÀ TÁI PHÁT. THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ KÉO DÀI VÀ TỐN KÉM;
- 3、DỊCH VỤ: NHÂN VIÊN Y TẾ LƠ LÀ, TRAO ĐỔI KHÔNG RÕ RÀNG, CỤ THỂ.
- 70%-90%
GIAI ĐOẠN ĐẦU (GIAI ĐOẠN 0 ĐẾN I) - 20%-70%
GIAI ĐOẠN TRUNG GIAN (GIAI ĐOẠN II ĐẾN III) - <20%
GIAI ĐOẠN MUỘN (GIAI ĐOẠN IV)
- 01Không cần cắt bỏ, bảo vệ tử cung, duy trì chức năng sinh sản, đời sống sinh lý, lấy lại sự tự tin và xinh đẹp của người phụ nữ;
- 02Ít tác dụng phụ, hồi phục nhanh chóng, không ảnh hưởng đến các tế bào lành, nâng cao chất lượng cuộc sống, lấy lại sự tự tin và xinh đẹp của người phụ nữ;
- 03Hiệu quả rõ rệt, giảm tỉ lệ di căn và tái phát;
- 04THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ XÂM LẤN NGẮN, SAU 1 TUẦN ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN CÓ THỂ ĐI LẠI BÌNH THƯỜNG.
- 1、Phẫu thuật: cắt bỏ tử cung và cả hai buồng trứng sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. vết thương lớn, tiềm ẩn những nguy cơ cắt bỏ không hoàn toàn, gây áp lực tâm lý và ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất cũng như tinh thần người bệnh;
- 2、Điều trị truyền thống: để lại tác dụng phụ như rụng tóc, nôn mửa và suy nhược. Làm tổn thương các tế bào lành và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Hiệu quả hạn chế, dễ di căn và tái phát. Thời gian điều trị kéo dài và tốn kém;
- 3、DỊCH VỤ: NHÂN VIÊN Y TẾ LƠ LÀ, TRAO ĐỔI KHÔNG RÕ RÀNG, CỤ THỂ.
-
Điều trị bảo tồn vú
Loại bệnh phù hợp: Ung thư vú -
Dao KangBo
loại bệnh Phù hợp: Ung thư gan, ung thư phổi, ung thư tuyến tụy, ung thư tuyến giáp, ung thư tuyến tiền liệt, v.v -
Liệu pháp can thiệp cục bộ
Loại bệnh phù hợp: ung thư vú, ung thư gan, ung thư phổi, ung thư ruột, v.v -
Click để xem các kỹ thuật xâm lấn tối thiểu khác